Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
|
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và Sở Tư pháp
|
Thành phần hồ sơ
|
Hồ sơ đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài lập thành 01 bộ hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định).
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có văn bản báo cáo gửi Sở Tư pháp.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận tình trậng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu.
|